Inox là một trong những loại vật liệu được sử dụng rất phổ biến hiện nay. Sở dĩ loại vật liệu này được rất nhiều khách hàng lựa chọn bởi đem lại hiệu quả thẩm mỹ cao và có chất lượng tốt, sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội. Vậy thực chất Inox là gì? Có bao nhiêu loại hiện nay? Inox có những đặc tính gì? Hãy cùng nhau tìm hiểu qua bài viết dưới đây của chúng tôi nhé.
Inox là gì? Có bao nhiêu loại Inox
Inox là kim loại gì? Inox hay còn được gọi với tên khác đó là thép không gỉ, đây cũng chính là đặc tính của inox. Inox là dạng hợp kim của sắt, có độ bền cao, có khả năng chống gỉ. Tỷ lệ crom có trong inox thường tối thiểu là 10,5%, có khả năng chống ăn mòn và ít bị biến màu như những loại kim loại khác như sắt, thép. Tỷ lệ crom trong thép inox sẽ tỷ lệ thuận với khả năng chống ăn mòn, tỷ lệ crom càng cao thì khả năng chống ăn mòn càng lớn và ngược lại.
Trên thị trường hiện nay, inox được phân chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm lại có rất nhiều loại khác nhau. Chính vì vậy, khi lựa chọn, khách hàng cần phải lựa chọn đúng loại inox phù hợp với nhu cầu sử dụng và chọn đúng những thông số kỹ thuật sao cho đem lại chất lượng và độ bền cao nhất, để thép inox có thể phát huy được hết những công dụng.
Nguồn gốc Inox từ đâu?
Theo Pet Nor LNG tìm hiểu. Inox là loại vật liệu được phát minh ra vào năm 1913, bởi một chuyên gia có gốc Anh tên là Harry Breakley. Chuyên gia muốn tạo ra một loại thép đặc biệt, có khả năng chống lại sự tác động khắc nghiệt của môi trường bên ngoài và thời tiết. Chính vì vậy, ông Harry Brealey đã giảm lượng carbon và tăng thêm tỷ lệ của crom vào inox. Sau này, một thương hiệu thép của Đức cũng tiếp tục cải tiến loại thép này, nhưng lần này có sự đột biến, bổ sung thêm thành phần niken vào giúp thép có khả năng chống rỉ và có khả năng chống ăn mòn. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hãng thép này đã cho ra đời hai loại inox đó là inox 300 và inox 400.
Sau khi chiến tranh kết thúc, một chuyên gia cũng gốc Anh lại tiếp tục nghiên cứu về inox, mạnh dạn thay đổi tỷ lệ của niken và crom với tỷ lệ là 18/8. Đây chính là loại inox 304 được sử dụng phổ biến cho đến tận ngày nay.
Phân loại Inox
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại inox khác nhau. Tuy nhiên, inox được chia làm 4 nhóm chính như sau:
Austenitic
Đây là loại inox được sử dụng rất rộng rãi trên thị trường hiện nay. Thành phần của inox Austenitic có chứa ít nhất 7% là Niken, 16% là crom và tối đa 0.08% là carbon. Với tỷ lệ thành phần như vậy nên loại inox này có khả năng chống mòn cực kỳ hiệu quả, không có khả năng bị nhiễm từ. Ngay cả khi được đặt ở vị trí gần những vật có lực hút mạnh như nam châm thì inox Austenitic cũng không bị hút).
Bên cạnh đó, đặc tính của inox này là mềm, dẻo, có thể dễ dàng uốn, thi công, dễ hàn nên rất phù hợp để sản xuất những đồ dùng gia dụng gia đình hoặc đóng các loại tàu thuyền công nghiệp,... Ngoài ra, loại inox này cũng có thể được sử dụng để sản xuất các loại ống công nghiệp hoặc dùng để thi công các công trình xây dựng. Nhóm inox này bao gồm một số loại phổ biến có thể kể đến như: SUS 301,304, 304L, 316,...
Ferritic
Nhóm inox này sẽ có tính chất cơ học tương đối giống với một số loại thép mềm hoặc những loại thép có hàm lượng carbon thấp. Với nhóm inox này, hàm lượng crom thường nằm trong khoảng từ 12 đến 17%, tuy nhiên hàm lượng 12% là phổ biến hơn cả, thường được sử dụng nhiều trong lĩnh vực kiến trúc. Một số loại inox phổ biến trong nhóm Ferritic có thể kể đến như: SUS 430,410,409,...
Austenitic - Ferritic (Duplex)
Đây là nhóm inox có những đặc tính là sự kết hợp của 2 nhóm inox là Austenitic và Ferritic, nhóm này còn thường được gọi là Duplex. So với nhóm Austenitic thì tỷ lệ Ni trong nhóm inox này ít hơn rất nhiều. Các loại inox thuộc nhóm này thường có độ mềm dẻo tương đối cao, có độ bền cao nên thường được sử dụng phổ biến trong các ngành công nghiệp hóa dầu. Một số loại inox phổ biến thuộc nhóm duplex phải kể đến như LDX2101, SAF 2304, 2205,...
Martensitic
Đây cũng là một trong những nhóm inox rất phổ biến trên thị trường hiện nay. Trong inox Martensitic, hàm lượng crom chứa đến 11-13%. So với các dòng inox khác, inox Martensitic có độ cứng và độ bền cao, rất thích hợp để ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau như sản xuất lưỡi dao hay làm cánh carbin.
Đặc tính của Inox là gì?
Đặc tính chung
Các loại inox hiện nay đều có những đặc tính như:
-
Có tính dẻo, độ dẻo cực kỳ cao cho dù ở nhiệt độ thấp
-
So với những loại vật liệu như sắt, thép thì inox có độ cứng và độ bền cực kỳ cao, cực kì phù hợp cho việc gia công chi tiết máy.
-
Với nhóm inox Austenit có phản ứng từ kém
-
Độ bền nóng cao, chịu sự ăn mòn lớn.
Bảng tính chất của các loại inox
Nhóm hợp kim |
Từ tính |
Tốc độ hóa bền rèn |
Chịu ăn mòn |
Khả năng hóa bền |
Austenit |
Không |
Rất cao |
Cao |
Rèn nguội |
Ferrite |
Có |
Trung bình |
Rất cao |
Không |
Duplex |
Có |
Trung bình |
Trung bình |
Không |
Martensitic |
Có |
Trung bình |
Trung bình |
Tôi và Ram |
Bảng cơ tính của các loại inox
Nhóm hợp kim |
Tính dẻo |
Làm việc ở nhiệt độ cao |
Làm việc ở nhiệt độ thấp |
Tính hàn |
Austenit |
Rất cao |
Rất cao |
Rất tốt |
Rất cao |
Ferrite |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Thấp |
Duplex |
Trung bình |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Martensitic |
Thấp |
Thấp |
Thấp |
Thấp |
Tổng kết
Trên đây là tất cả những thông tin về Inox là gì, từ nguồn gốc, phân loại và đặc tính của loại vật liệu này. Hy vọng với những chia sẻ trên của chúng tôi sẽ giúp bạn có thêm nhiều kiến thức hữu ích về inox để có thể lựa chọn được loại vật liệu phù hợp cho công trình của mình. Nếu còn bất kỳ thắc mắc gì, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn chi tiết nhé.
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT PET-NOR LNG
Văn phòng: 39-41 Lê Thạch, Phường 13, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh
Nhà máy: Cổng kho BP - kho B, tổng kho xăng dầu Nhà Bè
Điện Thoại: 0862.264.968
Email: info@petnorlng.com